Điều chỉnh, mở rộng quy hoạch chung thị trấn Cẩm Thủy, huyện Cẩm Thủy, tỉnh Thanh Hóa đến năm 2030

Phạm vi, ranh giới:

Phạm vi lập điều chỉnh quy hoạch bao gồm toàn bộ diện tích tự nhiên thị trấn Cẩm Thủy hiện nay và các xã: Cẩm Phong, Cẩm Sơn; có ranh giới cụ thể như sau:

+ Phía Bắc giáp: xã Cẩm Tú; xã Cẩm Giang;

+ Phía Nam giáp: xã Cẩm Châu, xã Cẩm Yên;

+ Phía Đông giáp: xã Cẩm Ngọc; xã Cẩm Yên;

+ Phía Tây giáp: xã Cẩm Châu; xã Cẩm Bình.

– Quy mô, diện tích khu vực điều chỉnh quy hoạch:

– Tổng diện tích điều chỉnh quy hoạch: khoảng 3.441,98 ha. Trong đó:

+ Diện tích thị trấn Cẩm Thủy: 370,68ha;

+ Diện tích xã Cẩm Phong: 793,35ha;

+ Diện tích xã Cẩm Sơn: 2.277,95ha.

– Quy mô khảo sát, đo vẽ, thành lập bản đồ địa hình tỷ lệ 1/5.000: khoảng 3.600ha. Trong đó:

+ Cập nhật, bổ sung bản đồ địa hình tỷ lệ 1/5.000 đã có khoảng: 900ha

+ Đo mới bản đồ địa hình tỷ lệ tỷ lệ 1/5.000: khoảng 1.200ha.

+ Thu thập, ghép bản đồ tỷ lệ 1/10.000 khu vực không đo vẽ (khu vực đồi núi): khoảng 1.500ha.

Tính chất đô thị

– Là thị trấn huyện lị, trung tâm hành chính – chính trị, kinh tế, văn hoá xã hội của huyện Cẩm Thuỷ.

– Là đầu mối giao thương, dịch vụ thương mại, dịch vụ vận tải, dịch vụ du lịch của khu vực Tây Bắc tỉnh Thanh Hóa.

Một số chỉ tiêu cơ bản dự kiến

Quy mô dân số:

– Dân số hiện trạng năm 2018: khoảng 19.010 người;

– Dân số dự báo đến năm 2030: khoảng 25.000 người.

(Quy mô dân số sẽ được luận chứng cụ thể trong bước lập quy hoạch).

Quy mô đất đai:

– Đất đơn vị ở: tối đa 35÷45m2/người;

– Đất công trình công cộng: 5 – 10m2/người;

– Đất cây xanh: tối thiểu 5÷10m2/người;

– Đất cho hoạt động thể dục thể thao từ 3,5-4,0 m2/người dân;

– Đất giao thông: tối thiểu 13% đất xây dựng đô thị;

– Đất xây dựng đô thị: đến năm 2030 khoảng 350 – 550ha.

Các chỉ tiêu về hạ tầng kỹ thuật:

– Chỉ tiêu điện năng: 1.000 – 1500 KWh/người/năm; phụ tải 330W/người;

– Cấp nước sinh hoạt: 120 – 150 lít/người/ngày đêm; tỷ lệ cấp nước tối thiểu 90%;

– Thoát nước thải    : Tối thiểu 80% nước cấp ;

– Chất thải rắn       : 0,8kg/ng/ngđ;

– Thu gom xử lý     : 90% chất thải.

TIN TỨC KHÁC