Quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 – Phân khu số 6
thành phố Thanh Hóa.
(thuộc địa giới hành chính các xã Hoằng Đại, Hoằng Quang thành phố Thanh Hóa và một phần xã Hoằng Lộc huyện Hoằng Hóa)
Chủ trì: KTS Nguyễn Trung Kiên và cộng sự
1. Quyết định số: 1142/QĐ-UBND ngày 01 tháng 4 năm 2016 của UBND tỉnh Thanh Hóa
2. Phạm vi ranh giới:
Phạm vi lập quy hoạch phân khu số 6 – thành phố Thanh Hóa có giới hạn:
+ Phía Bắc giáp: Khu công nghiệp Hoàng Long;
+ Phía Đông giáp: Đường vành đai phía Đông số 3, xã Hoằng Thịnh;
+ Phía Nam giáp: Sông Mã, xã Hoằng Trạch;
+ Phía Tây giáp: Sông Mã.
3 Tính chất, chức năng:
* Tính chất: Là khu đô thị mới ven sông Mã, trục cảnh quan ven sông Mã và là cửa ngõ phía Đông Bắc thành phố Thanh Hóa.
* Chức năng bao gồm:
– Các khu ở mới và hiện trạng cải tạo;
– Trung tâm DVTM cấp đô thị;
– Công viên cây xanh cảnh quan ven sông Mã với điểm nhấn là công viên “Tháng Tư”.
4. Quy mô dân số, diện tích:
Quy mô dân số quy hoạch khoảng: 32.000 người.
– Dân cư hiện hữu: 11.213 người.
– Dân cư phát triển: 20.787 người
Quy mô diện tích nghiên cứu lập quy hoạch khoảng: 1.165ha.
(Bao gồm địa giới hành chính các xã Hoằng Đại, Hoằng Quang, thành phố Thanh Hóa và một phần xã Hoằng Lộc huyện Hoằng Hóa.)
5. Giải pháp tổ chức không gian, kiến trúc:
Hình thành tuyến giao thông – cảnh quan Bắc sông mã (đại lộ Bắc sông Mã) theo định hướng quy hoạch chung chạy xuyên suốt từ Đông sang Tây khu vực. Tạo lập hình ảnh khu đô thị hiện đại – sinh thái gắn với cảnh quan thiên nhiên ven bờ sông Mã và lõi xanh là công viên tháng 4 với điểm nhấn là cầu Nguyệt Viên tại cửa ngõ phía Bắc thành phố Thanh Hóa.
– Dọc theo tuyến đường vành đai 3 và đại lộ Bắc sông Mã, bố trí các công trình cao tầng, dịch vụ thương mại hoặc toà nhà hỗn hợp (ở kết hợp dịch vụ thương mại). Xây dựng công viên cây xanh, tạo thành quần thể công viên dọc tuyến đê sông Mã. Đảm bảo tầm nhìn thông thoáng từ các hướng và ven bờ sông Mã.
* Đối với khu ở cải tạo :
– Cải tạo chỉnh trang về hình thức kiến trúc, hệ thống hạ tầng kỹ thuật ( giao thông, cấp điện, cấp nước, thoát nước…) từng bước đạt chỉ tiêu như khu dân cư đô thị loại I, trước mắt đạt các tiêu chí Nông thôn mới (đối với các xã Hoằng Quang, Hoằng Đại). Nhà ở tuỳ thuộc từng khu vực sẽ nâng cấp cải tạo với tầng cao từ 2 đến 3 tầng, bố trí cây xanh, sân vườn phù hợp với đặc điểm sống của người dân.
+ Hạn chế tăng mật độ xây dựng cao quá đối với các khu hiện hữu. Tăng diện tích cây xanh trong mỗi lô đất ở.
+ Khu nhà ở áp dụng các hình thức kiến trúc đơn giản, hiện đại, chú trọng tới công năng sử dụng và hiệu quả sử dụng đất. Bố trí chỗ để xe và có thể bố trí không gian công cộng như: nhà trẻ, dịch vụ… Nhà ở dạng biệt thự, nhà vườn, nhà liên kế thấp tầng, áp dụng các hình thức kiến trúc mang bản sắc dân tộc, kết hợp nhẹ nhàng, hài hoà với sân vườn và cảnh quan thiên nhiên, hình thức thiết kế nhẹ nhàng, phong phú tạo điều kiện thuận lợi cho nhiều đối tượng sử dụng khác nhau.
– Các công trình công cộng: trung tâm hành chính, văn hoá, giáo dục, y tế cấp đơn vị ở: thiết kế hợp khối, hình thức kiến trúc hiện đại và phù hợp với tính chất công năng sử dụng của công trình và hài hoà với khung cảnh chung.
– Các công trình dịch vụ công cộng – thương mại cấp đô thị: thiết kế hình thức kiến trúc hiện đại, đẹp và phong phú, màu sắc tươi sáng, phối hợp cao tầng, không gian sử dụng thiết kế phù hợp với từng chức năng cụ thể. Tạo nhiều không gian rỗng thoáng bên trong các tòa nhà. Có biện pháp xử lý không gian vỉa hè và hoảng lùi tạo không gian rộng ngoài trời cho khách bộ hành.
6. Quy hoạch giao thông:
a/ Giao thông đối ngoại.
– Mặt cắt đường vành đai 3 dự kiến có tổng lộ giới: 76,00m gồm: Lòng đường chính: 15.00 x 2 bên; Phân cách giữa: 6.00m; Đường gom: 10.50 x 2 bên; Phân cách đường gom, đường chính: 3.50×2 = 7.00m; Hè đường: 6.00×2=12.00m.
– Tuyến đường quốc lộ 1A mới (tiểu dự án 2): Được thiết kế với lộ giới tương đương với đại lộ Lê Lợi kéo dài là 91.0m với hai dạng mặt cắt cơ bản như sau:
Lòng đường chính: 2x 11.5 = 23.00m
Phân cách giữa: 18.00m
Phân cách đường gom, đường chính: 2×6.0 = 12.0m
Đường gom: 2x 7.0 = 14.0m
Hè đường: 2×12.0 = 24.0m
Lộ giới: 91.00m
– Mặt cắt A – A
Lòng đường chính: 2x 15.0 = 30.00m
Phân cách giữa: 1.00m
Phân cách đường gom, đường chính: 2×12.0 = 24.0m
Đường gom: 2x 10.5 = 21.00m
Hè đường: 2×7.50 = 15.0m
Lộ giới: 91.00m
b/ Giao thông đối nội:
* Tuyến trục chính:
– Tuyến đại lộ Bắc Sông Mã: Là tuyến đường mới dự kiến sau khi xem xét khả năng kết nối với quy hoạch phân khu số 4, là trục giao thông chính kết hợp cảnh quan kết nối toàn khu vực phía Bắc Sông Mã. Có tổng lộ giới: 56.00m gồm: Lòng đường chính: 10.50 x 2 bên; Phân cách giữa: 4.00m; Đường gom: 7.50 x 2 bên; phân cách đường gom, đường chính: 3.00 x 2 bên; Hè đường: 5.00 x 2 bên.
7. Các giải pháp bảo vệ môi trường:
– Giám sát chặt chẽ các loại rác thải, nước thải trước khi thải ra môi trường.
Bố trí trồng nhiều cây xanh hình thành các khuôn viên cây xanh đô thị.
– Trước, phải có biện pháp xử lý ô nhiễm đặc biệt là ô nhiễm bụi và ô nhiễm môi trường nước.
– Đối với khu vực ven sông Mã cần có những biện pháp tổng hợp về quản lý, quy hoạch và công nghệ để đảm bảo khống chế lũ lụt.
Nâng cao công tác giáo dục môi trường tại các cấp học, giáo dục môi trường cần được lồng ghép vào các tờ rơi quảng cáo của hoạt động du lịch, dịch vụ trên địa bàn và vùng lân cận.
– Áp dụng chính sách ưu đãi đầu tư thích đáng đối với các cơ sở sản xuất sử dụng công nghệ thân thiện với môi trường. Hỗ trợ kỹ thuật cho các cơ sở sản xuất có nguy cơ gây ô nhiễm môi trường.