Phê duyệt quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu vực ven Quốc lộ 1A (Tiểu dự án 2) đoạn qua địa bàn huyện Hoằng Hóa
Chủ trì: KTS Nguyễn Trung Kiên và cộng sự
1. Quyết định số: 7689/QĐ-UBND ngày 18 tháng 5 năm 2016 của UBND tỉnh Thanh Hóa
2. Phạm vi ranh giới:
+ Phía Bắc: giáp xã Hoằng Phú, thôn Ðông Khê (xã Hoằng Quỳ);
+ Phía Đông: giáp ðất nông nghiệp các xã Hoằng Cát; Hoằng Minh; Hoằng Vinh; Hoằng Ðồng; Hoằng Thịnh và Hoằng Lộc;
+ Phía Tây: giáp ðất nông nghiệp xã Hoằng Quỳ và các xã Hoằng Lý, Hoằng Anh, Hoằng Quang (TP Thanh Hóa).
+ Phía Nam: giáp xã Hoằng Ðại (TP Thanh Hóa).
3. Tính chất, chức nãng:
4. Quy mô dân số và đất đai:
Quy mô dân số:
Tổng dân số quy hoạch khoảng: 6.000 người.
+ Dân cư hiện hữu: 3.260 người
+ Dân cư phát triển: 2.740 người (tính toán đến 2025)
Quy mô diện tích:
Diện tích nghiên cứu quy hoạch: 820,4ha.
+ Diện tích lập quy hoạch: 400,0ha.
+ Diện tích cập nhật từ phân khu số 4; PK số 6: 420,4 ha.
5. Giải pháp tổ chức không gian kiến trúc:
– Tạo lập hình ảnh khu đô thị hiện đại dọc tuyến Quốc lộ 1A (Tiểu dự án 2) tại cửa ngõ phía Đông Bắc thành phố. Nguyên tắc bố cục chính như sau:
+ Tạo dựng không gian trọng tâm là các điểm nút giao với các tuyến giao thông Đông – Tây và tại nút giao khu vực phía Bắc, tạo các khoảng xanh xen giữa các cụm công trình cao tầng.
+ Hình thành điểm dịch vụ thương mại dọc các tuyến giao thông chính và các khu dân cư đô thị phát triển hình thành nên bộ mặt đô thị mới cho khu vực.
+ Tạo tuyến liên kết cảnh quan nội khu kết hợp với các tuyến giao thông trong khu vực để tạo nên liên kết sinh thái cây xanh trong khu vực.
- Yêu cầu về kiến trúc: Việc xây dựng nhà ở phải tuân thủ theo đúng quy hoạch về chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng, tầng cao nhà,.. được quy định phù hợp với đường phố.
Trước khi xây dựng phải có đầy đủ hồ sơ xin cấp phép xây dựng được cấp có thẩm quyền phê duyệt và tuân thủ theo hướng dẫn của cơ quan trực tiếp quản lý xây dựng đô thị.
– Tổ chức không gian được h́nh thành dựa trên khung không gian gồm các tuyến giao thông chính đă được khẳng định trong đồ án Quy hoạch chung thành phố.
– Khu vực dân cư: Ổn định các khu dân cư hiện trạng, bố trí các khu dân cư mới với các công tŕnh hạ tầng kỹ thuật, HTXH phù hợp đáp ứng cho nhu cầu phát triển cho giai đoạn sau.
6. Quy hoạch giao thông:
a/ Giao thông đối ngoại:
+ Tuyến đường quốc lộ 1A mới (tiểu dự án 2) :
Lòng đường chính: 2x 15.0 = 30.00m
Phân cách giữa: 1.00m
Phân cách đường gom, đường chính: 2×12.0 = 24.0m
Đường gom: 2x 10.5 = 21.00m
Hè đường: 2×7.50 = 15.0m
Lộ giới: 91.00m
+ Tuyến đường vành đai số 3 : có tổng lộ giới: 76,00m gồm:
– Lòng đường chính: 15.00×2 = 30.00m
Phân cách giữa: 1.00m
Đường gom: 10.50×2 = 21.00m
Phân cách đường gom, đường chính: 6.0×2 = 12.00m
– Hè đường: 6.00×2=12.00m
* Riêng đoạn tiếp giáp kênh Nam được thiết kế với quy mô lộ giới 94.00m nhằm hạn chế việc phải nắn chính hướng tuyến kênh này. Lòng đường: 15.0×2 = 30.0m; Phân cách: 1.0m Đường gom: 10.5×2 = 21.0m
Phân cách đường gom, đường chính: 12.00m; phần kênh Nam chiếm dụng: 15.0m
Hè đường: 7.50×2=15.00m
Tổng lộ giới: 94.00m
Chỉ giới xây dựng: đoạn qua khu dân cư khoảng lùi tối thiểu 3.0m; đoạn qua công trình công cộng, dịch vụ thương mại tối thiểu 6.0m.
+ Tuyến đường QL 10:
Lòng đường chính: 2 x15.00m = 30.00m
Phân cách giữa : 7.00m + ( mỗi bên: 2.00m x 2) = 11.00 m
Đường gom: 5.50m x 2 = 11.00 m
Hè đường: 10.00m x 2=20.00m
Mương thoát nước là cống hộp (nằm dưới hè đường phía Nam QL 10).
Chỉ giới đường đỏ: 72.00m
Chỉ giới xây dựng: đoạn qua khu dân cư khoảng lùi tối thiểu 3.0m; đoạn qua công trình công cộng, dịch vụ thương mại tối thiểu 6.0m.
Phần kênh Nam chiếm dụng: 15.0m
Phần đường gom phía Bắc kênh Nam
Lòng đường : 10.5m
Hè đường phía Bắc: 6.0m
(Tổng lộ giới:16.50m)
+ Quốc lộ 1A hiện nay:
Mặt đường chính: 20.5m (đã bao gồm phân cách cứng)
Mặt đường gom: 10.50m
Taluy và hành lang an toàn đường sắt phía Tây: 17.0m
Hè đường: 2.0+6.0 = 7.0m; Phân cách đường gom – đường chính: 6.0m
Chỉ giới đường đỏ: 52.00m
Chỉ giới xây dựng: đoạn qua khu dân cư khoảng lùi tối thiểu 3.0m; đoạn qua công trình công cộng, dịch vụ thương mại tối thiểu 6.0m.
7. Các giải pháp bảo vệ môi trường:
– Xây dựng các hệ thống thoát nước một cách phù hợp và khoa học.
– Giám sát chặt chẽ các loại rác thải, nước thải của các công trình dịch vụ, thương mại. Khu vực phát triển dịch vụ thương mại cần bố trí hệ thống cây xanh. Các khu vực cây xanh, mặt nước trong đô thị được tận dụng triệt để, hình thành các khu vực khuôn viên cây xanh đô thị.
Đối với khu vực ven sông Tào cần có những biện pháp tổng hợp về quản lý, quy hoạch và công nghệ để đảm bảo khống chế lũ lụt.
Khai thác nước ngầm theo quy hoạch, hạn chế việc khoan giếng khai thác nước ngầm tự do. Bên cạnh đó, phải kiểm soát chặt chẽ các nguồn thải vào sông Mã, sông Tào và các nguồn thải khác…tránh ô nhiễm cho khu vực hạ nguồn.
Ngoài ra, công tác giáo dục môi trường tại các cấp học, giáo dục môi trường cần được lồng ghép vào các tờ rơi quảng cáo của hoạt động du lịch, dịch vụ trên địa bàn và vùng lân cận.
Để giảm thiểu tác động tiêu cực của đồ án đến môi trường, các cấp chính quyền trong khu vực quy hoạch cần thực hiện nghiêm ngặt các văn bản pháp luật của nhà nước về bảo vệ môi trường. Điều này cần đến một hệ thống đồng bộ các cơ chế chính sách hỗ trợ quá trình triển khai thực hiện.
Áp dụng chính sách ưu đãi đầu tư thích đáng đối với các đơn vị, tổ chức, cá nhân sử dụng công nghệ thân thiện với môi trường. Hỗ trợ kỹ thuật cho các cơ sở sản xuất có nguy cơ gây ô nhiễm môi trường
Tuyên truyền sâu rộng về hiệu quả của các hoạt động giảm thiểu ô nhiễm của các cơ sở sản xuất
|